Cổ nhân nói Năm tốt không bằng ngày tốt, ngày tốt không bằng giờ tốt, trong xem ngày phải có phép "quyền biến" tức là tuỳ sự việc mà chọn ngày cho phù hợp, ví như ma chay nếu gấp gáp không chọn được ngày tốt, thì ta chọn ngày gần đó đỡ xấu hơn, nếu không chọn được ngày tốt thì ta chọn giờ tốt để khởi sự, nếu không nữa, hãy chọn hướng tốt mà đi.

LỊCH VẠN NIÊN NGÀY 18 THÁNG 10 NĂM 2020

Lịch Dương

Ngày 18 Tháng 10 năm 2020

18

Chủ Nhật

Lịch Âm

Ngày 02 Tháng 09 năm 2020

02

Giờ Giáp Tí VN, Ngày Giáp Ngọ
Tháng Bính Tuất, Năm Canh Tý
Là ngày Thiên Hình Hắc Đạo,
Tiết Khí: Hàn lộ (Mát mẻ) - Kinh độ mặt trời 195°

Điều đáng sợ nhất mà một người phải đối diện không phải là thất bại hay mất mát. Mà chính là lúc tỉnh giấc mỗi buổi sáng, không mong muốn gì, không khát khao gì. Bởi vì trái tim rỗng toác. Bất mãn với cả chính bản thân mình. Khi ấy, có lẽ điều kỳ diệu là một từ ngữ quá xa xỉ và nực cười. Nhưng rồi, chúng ta cũng phải tự cứu chính mình thôi. Bạn luôn có sự lựa chọn, ngay cả khi cùng cực nhất. Là đứng lên và đi hay đứng lại rồi bị quên lãng. Quyền quyết định thuộc về bạn.

NHỮNG GIỜ TỐT NHẤT NGÀY 18/10/2020

3h-5h

15h-17h

17h-19h

Giờ Quý Đăng Thiên Môn
Giờ tốt Quý Nhân Đăng Thiên Môn:Giờ Bính Đần 3h-5h, Giờ Nhâm Thân 15h-17h. Công to việc lớn đều nên sử dụng giờ này mà làm.

Giờ Quý Nhân Đăng Thiên Môn hay còn gọi là giờ Thiên Ất Quý Nhân, đây là giờ may mắn nhất trong ngày. Khi sao Quý Nhân hiển thị thì các sao hung sát đều phải ẩn đi, nên sự việc tốt đến sự xấu tránh xa. Trong Hiệp Kỷ Biện Phương Thư ghi: “Thiên Ất Quý Nhân là chủ quản của tất cả thần sát, địa vị tôn quý, nơi mà nó đến thì tất cả hung sát đều tránh xa. Ngày Thiên Ất Quý Nhân trực, phương mà Quý Nhân cai quản đều không có điều cấm kỵ gì”. Trong thiên văn Thiên Ất Quý Nhân tương ứng với sao Thiên Ất nằm cạnh sao Hữu Khu trong chòm sao Tử vi.

Giờ Thiên Quan Quý Nhân
Giờ tốt Thiên Quan Quý Nhân: 15h-17h, 17h-19h. Thời điểm mà thần sát này trực có thể gặp hung hóa cát. Việc lớn việc bé có thể dựa vào giờ này mà làm.

Trong thuật số học, khắc ta là Quan, Thiên Quan Quý Nhân chính là quan tinh tính theo can ngày. Thông thường tương khắc là hung, nhưng đây là quan tinh tàng ẩn trong chi, nên chủ là quý hiển. Hiệp Kỷ Biện Phương Thư có ghi: “ Quan Tinh Quý Nhân là quý thần. Thời điểm mà nó trực có thể gặp hung hóa cát, là thần ban phúc cho nhân gian”.

Giờ Phúc Tinh Quý Nhân
Giờ tốt Phúc Tinh Quý Nhân: 3h-5h, 5h-7h. Đi cầu phúc, cầu may mắn, làm các việc tốt, từ thiện hoặc lợi mình và lợi người đều nên chọn giờ này mà thực hiện.

Phúc Tinh Quý Nhân là giờ cát trong ngày, giờ mà Phúc Tinh Quý Nhân trực chủ cát, mọi hung sát đều tránh xa.

Giờ Bát Lộc
Giờ tốt Bát Lộc: 3h-5h. Đi cầu tài, cầu lộc hoặc mua bán, giao dịch, trao đổi kinh tế, ký kết hợp đồng, bổ nhiệm chức vụ, nhận chức đều có thể lấy giờ này mà lam.

Hiệp Kỷ Biện Phương Thư ghi: “Bát lộc là vị trí lộc ngày đó, giờ Bát lộc chủ cát, có lợi cho việc cầu tài, bổ nhiệm”.

TÊN SAO TỔNG HỢP GIỜ TỐT NGÀY 18/10/2020 THEO TỪNG SAO
Ngũ Phù Từ 3h-5h Nên cầu tài, thượng quan, kiến quý, xuất hành cát.
Nhật Lộc Từ 3h-5h Nên cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, khai thị, xuất hành, nhập trạch, giá thú, đính hôn, tạo táng đều cát.
Mộc Tinh Từ 3h-5h, 21h-23h Mọi việc đều tốt
Đường Phù Từ 17h-19h Nên cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, giá thú, xuất hành, di đồ, tạo táng cát.
Thiên Quan Quí Nhân Từ 17h-19h Nên cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, tế tự, kì phúc, thù thần, xuất hành; bách sự đều cát.
Trường Sinh Từ 21h-23h Nên cầu tài, khai thị, giao dịch, cầu tự, xuất hành, nhập trạch, giá thú, đính hôn, tạo táng, di đồ, tu tác; bách sự đều cát.
Đế Vượng Từ 5h-7h Nên cầu tài, giao dịch, khai thị, cầu tự, di đồ, xuất hành, nhập trạch, giá thú, đính hôn, tạo táng, tu tác; bách sự đều cát.
Thiên Xá Từ 3h-5h Nên tế tự, kì phúc, cầu tự, trai tiếu, giá thú, đính hôn, hưng tu, tạo táng.
Thái Dương Từ 3h-5h Nên tu phương, nhập trạch, thụ tạo, an táng ; vạn sự đại cát.
Kim Tinh Từ 3h-5h Nên tu tạo, thượng lương, nhập trạch, an táng cát.
Dương Quý Nhân Từ 11h-13h Nên kì phúc, cầu tự, cầu tài, kiến quý, xuất hành, giá thú, đính hôn, tu tác, tạo táng câu cát.
Âm Quý Nhân Từ 1h-3h Nên kì phúc, cầu tự, xuất hành, kiến quý, cầu tài, giá thú, đính hôn, tu tác, tạo táng câu cát.
Thái Âm Từ 3h-5h Nên tu tác, an táng cát. Tá lí thái dương. Trị thái âm nhật; chế cửu lương tinh, tiểu nhân sát.
Văn Xương Từ 9h-11h Chủ thông minh văn chương, thu sát hóa cát.
Quốc Ấn Từ 19h-21h Nên cầu tài, thượng quan, kiến quý, xuất hành, phó nhậm, giá thú, di đồ, tạo táng cát.
La Thiên Đại Tiến Từ 23h-1h Nên cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, tu tạo, nhập trạch, tạo táng; bách sự đều cát.
Thủy Tinh Từ 3h-5h Nên tu tạo, thượng lương, nhập trạch, an táng cát.
Dịch Mã Từ 15h-17h Nên thượng quan, phó nhậm, kiến quý, cầu tài, khai thị, xuất hành, nhập trạch, giá thú, đính hôn, tạo táng đều cát.
Tả Phụ Từ 3h-5h Nên cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, giá thú, di đồ, tạo táng, xuất hành cát.
Minh Đường Hoàng Đạo Từ 17h-19h Nên khai thị, kì phúc, giá thú, đính hôn, tạo táng cát. Minh phụ tinh sở tác nhất thiết chi sự đại cát, lợi kiến đại nhân, dụng sự thành khắc. Vãng bỉ phương phùng thiện nhân cát.
Tham Lang Từ 17h-19h Nên cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, giá thú, di đồ, xuất hành, tu tác, tạo táng đại cát.
Ngọc Đường Hoàng Đạo Từ 5h-7h Nên nhập trạch, an sàng, an táo, khai thương khố cát. Thiên khai tinh: chỉ lợi an táng, bất lợi nê táo; trừ thử ngoại bách sự đại cát, cầu vọng đại thành, xuất hành hữu hoạnh tài.
Tư Mệnh Hoàng Đạo Từ 11h-13h Nên tác táo, tự táo, thụ phong, tu tạo cát. Dùng vào ban ngày thì cát; dùng vào ban đêm thì bất lợi. Nhật tiên tinh: tòng dần chí thân thời dụng sự đại cát, tòng dậu thời chí sửu thời dụng sự bất lợi. Vãng bỉ phương phùng thiếu niên.
Thiên Đức Hoàng Đạo Từ 1h-3h Nên kì phúc, giá thú, đính hôn, nhập trạch, tạo táng cát. Thiên đức tinh: sở tác nhất thiết đại cát, cầu vọng đại thành. vãng bỉ phương phùng từ tâm nhân, hữu hỉ sự.
Lục Hợp Từ 13h-15h Nên cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, lục lễ, xuất hành, an sàng cát.
Vũ Khúc Từ 3h-5h Nên tu tác, tạo táng, tế tự, tự phúc, cầu tự, trai tiếu, giá thú đại cát.
Hữu Bật Từ 3h-5h Nên cầu tài, thượng quan, phó nhậm, kiến quý, xuất hành, giá thú, di đồ, tạo táng cát.
Kim Quỹ Hoàng Đạo Từ 23h-1h Nên kì phúc, giá thú, đính hôn, nhập trạch, tạo táng cát. Nguyệt tiên tinh tăng đạo, âm nhân dụng sự cát; nghi hành giá, bất lợi phát binh, đại hung. Vãng bỉ phương phùng tiểu nữ tác hí.
Tướng Tinh Từ 11h-13h Tướng tinh văn vũ lưỡng tương nghi, lộc trọng quyền cao tú khả tri.
Thời Kiến Từ 11h-13h Nên tu tạo, thượng lương, nhập trạch, an táng cát.
Thanh Long Hoàng Đạo Từ 15h-17h Nên kì phúc, giá thú, đính hôn, tạo táng bán cát; ngộ thiên ất quý nhân toàn cát. Thiên quý tinh: quý nhân tác nhất thiết sự đại cát, bách tính tác dụng bình bình. Vãng bỉ phương phùng quý nhân, sở tác đại cát, cầu quan định đắc.
Tam Hợp Từ 3h-5h Nên cầu tài, khai thị, giao dịch, kì phúc, cầu tự, giá thú, đính hôn, tu tạo, nhập trạch, tạo táng đều cát.

Xem Ngày Tốt Xấu


tam đình vinh Truyền độ tuổi phát tài của 12 chòm sao vị bảo vệ nhân chứng là gì cách dâng hương văn khấn phóng sinh xe ô tô sao tiền tài dọn nhà đón tết hợp phong thủy CON GIÁP những sao khó sinh nở thổ công bệnh tật đầu nhỏ cung bạch dương đàn ông chòm sao đào hoa trong tháng 7 màu sắc phong thủy 2013 ngày phụ nữ cầu hôn Máy đầu tâm linh tu vi 14 điều tối kỵ khi bài trí phòng thiên lương chết trùng tang di quả Câu đối Tết xem tướng đầu mũi cải sinh tÃƒÆ chiêu quý nhân cho ngôi nhà lá số tử vi của Angelina Jolie khí chúc bạn may mắn trong tiếng nhật quyết tâm không làm nữ phụ chết yểu bắc Bị đức Xem bởi Tuổi hợi Hội Thôn Thổ Hoàng tỉnh Hưng Yên tướng gò má thấp bạch dương hổ cáp tuoi thin yêu Cự Giải giấc mơ quang đồ gia dụng nhà bếp thông minh đá quý thạch anh đen Thá Ngá y Tam con trai xử nữ và con gái nhân mã